Kragujevac

Thành phố Kragujevac
Град Крагујевац
Trung tâm lịch sử Kragujevac
Trung tâm lịch sử Kragujevac
Hiệu kỳ của Thành phố Kragujevac
Hiệu kỳ
Vị trí của Kragujevac trong Serbia
Vị trí của Kragujevac trong Serbia
Thành phố Kragujevac trên bản đồ Thế giới
Thành phố Kragujevac
Thành phố Kragujevac
Tọa độ: 43°59′B 20°53′Đ / 43,983°B 20,883°Đ / 43.983; 20.883
Quốc giaSerbia
HuyệnŠumadija
Số đô thị5
Thành lập1476
Chính quyền
 • Thị trưởngVeroljub Stevanović
 • Đảng cầm quyềnCùng nhau vì Šumadija
Diện tích
 • Thành phố835 km2 (322 mi2)
Dân số (2002)[1]
 • Thành phố193,120
 • Mật độ215,87/km2 (559,10/mi2)
 • Đô thị211,580
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính34000
Mã điện thoại(+381) 34
Thành phố kết nghĩaSuresnes, Pitești, Trenčín, Jericho, Bat Yam, Mostar, Napoli, Bielsko-Biała, Ingolstadt, Reggio Emilia, Carrara, Springfield, Mogilev, Ohrid, Karlovac, Verona, Bydgoszcz, Milwaukee sửa dữ liệu
Biển số xeKG
Trang webwww.kragujevac.rs

Kragujevac (Serbia Cyrillic: Крагујевац, phát âm là [krǎgujeʋat͡s ']) là thành phố lớn thứ tư ở Serbia, thành phố chính của vùng Šumadija và trung tâm hành chính của huyện Šumadija. Thành phố nằm trên bờ sông Lepenica. Theo điều tra dân số năm 2002, thành phố đã có 193.120 người, trong khi dân số khu đô thị của nó là 211.580.

Kragujevac là thủ đô đầu tiên của Serbia hiện đại (1818-1839), và hiến pháp đầu tiên tại khu vực Balkan đã được công bố ở thành phố này vào năm 1835.. Belgrade đã thay thế vị trí của thành phố này sau khi trở thành nơi đóng đô của hoàng gia Serbia vào năm 1841. Đại học Kragujevac đã không tái lập cho đến năm 1976. Kragujevac đương đại nổi tiếng với vũ khí, đạn dược, và công ty ô tô Zastava.

Khí hậu

Kragujevac có khí hậu đại dương (phân loại khí hậu Köppen Cfb). Gió đông nam thường thổi đến thành phố vào ba tháng đầu trong năm.[2]

Dữ liệu khí hậu của Kragujevac (1981-2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.6 24.2 29.4 31.4 35.4 39.4 43.9 40.4 37.4 32.6 27.6 21.0 43,9
Trung bình cao °C (°F) 5.2 7.3 12.5 17.8 23.0 26.1 28.7 28.8 24.0 18.5 11.6 6.2 17,5
Trung bình ngày, °C (°F) 0.9 2.3 6.6 11.7 16.7 20.0 21.9 21.5 16.9 11.9 6.4 2.1 11,6
Trung bình thấp, °C (°F) −2.6 −1.9 1.8 5.9 10.6 13.8 15.3 15.1 11.3 7.1 2.5 −1.1 6,5
Thấp kỉ lục, °C (°F) −27.6 −23.8 −18.3 −5.8 −0.6 2.7 7.2 4.6 −2.2 −6.6 −16.4 −20.7 −27,6
Giáng thủy mm (inch) 37.9
(1.492)
37.0
(1.457)
42.3
(1.665)
53.9
(2.122)
58.7
(2.311)
76.4
(3.008)
57.7
(2.272)
58.6
(2.307)
51.6
(2.031)
48.9
(1.925)
49.5
(1.949)
45.8
(1.803)
618,5
(24,35)
Độ ẩm 79 75 69 67 68 68 65 67 72 75 77 81 72
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 12 12 11 12 13 12 9 8 9 10 11 13 132
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 71.9 94.8 144.5 180.4 234.5 257.4 293.5 275.5 200.8 152.1 93.9 63.7 2.078,1
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[3]

Tham khảo

  1. ^ Popis stanovništva, domaćinstava i Stanova 2002. Knjiga 1: Nacionalna ili etnička pripadnost po naseljima. Srbija, Republički zavod za statistiku Beograd 2003. ISBN 86-84443-00-09
  2. ^ “Statistical data for Kragujevac”. City of Kragujevac. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “Monthly and annual means, maximum and minimum values of meteorological elements for the period 1981 - 2010” (bằng tiếng Serbia). Republic Hydrometeorological Service of Serbia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • City of Kragujevac official website
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Đô thị và các thành phố của Serbia
  • x
  • t
  • s
Beograd: (Barajevo • Čukarica • Grocka • Lazarevac • Mladenovac • Novi Beograd • Obrenovac • Palilula • Rakovica • Savski Venac • Sopot • Stari Grad • Surčin • Voždovac • Vračar • Zemun • Zvezdara)

ČačakJagodinaKragujevac: (Aerodrom • Pivara • Stanovo • Stari Grad • Stragari)
KraljevoKruševacLeskovacLoznicaNiš:(Crveni Krst • Medijana • Niška Banja • Palilula • Pantelej) • Novi PazarPožarevacSmederevoŠabacUžiceValjevoVranjeZaječar

Aleksandrovac • Aleksinac • Aranđelovac • Arilje • Babušnica • Bajina Bašta • Batočina • Bela Palanka • Blace • Bogatić • Bojnik • Boljevac • Bor • Bosilegrad • Brus • Bujanovac • Crna Trava • Čajetina • Ćićevac • Ćuprija • Despotovac • Dimitrovgrad • Doljevac • Gadžin Han • Golubac • Gornji Milanovac • Ivanjica • Kladovo • Knić • Knjaževac • Koceljeva • Kosjerić • Krupanj • Kučevo • Kuršumlija • Lajkovac • Lapovo • Lebane • Lučani • Ljig • Ljubovija • Majdanpek • Mali Zvornik • Malo Crniće • Medveđa • Merošina • Mionica • Negotin • Nova Varoš • Osečina • Paraćin • Petrovac • Pirot • Požega • Preševo • Priboj • Prijepolje • Prokuplje • Rača • Raška • Ražanj • Rekovac • Sjenica • Smederevska Palanka • Sokobanja • Surdulica • Svilajnac • Svrljig • Topola • Trgovište • Trstenik • Tutin • Ub • Varvarin • Velika Plana • Veliko Gradište • Vladičin Han • Vladimirci • Vlasotince • Vrnjačka Banja • Žabari • Žagubica • Žitorađa

  • x
  • t
  • s

Novi Sad: (Novi Sad • Petrovaradin) • PančevoSomborSremska MitrovicaSuboticaZrenjanin


Ada • Alibunar • Apatin • Bač • Bačka Palanka • Bačka Topola • Bački Petrovac • Bečej • Bela Crkva • Beočin • Čoka • Inđija • Irig • Kanjiža • Kikinda • Kovačica • Kovin • Kula • Mali Iđoš • Nova Crnja • Novi Bečej • Novi Kneževac • Odžaci • Opovo • Pećinci • Plandište • Ruma • Sečanj • Senta • Šid • Srbobran • Sremski Karlovci • Stara Pazova • Temerin • Titel • Vrbas • Vršac • Žabalj • Žitište

  • x
  • t
  • s
Đô thị của Kosovo1
Dečani • Đakovica • Dragaš • Glogovac • Gnjilane • Istok • Kačanik • Klina • Kosovo Polje • Kosovska Kamenica • Kosovska Mitrovica • Leposavić • Lipljan • Mališevo • Novo Brdo • Obilić • Orahovac • Peć • Podujevo • PristinaPrizren • Srbica • Štimlje • Štrpce • Suva Reka • Uroševac • Vitina • Vučitrn • Zubin Potok • Zvečan
1 Chủ quyền của Serbia theo bảo hộ của Liên hiệp quốc đã bị tranh chấp kể từ khi Kosovo đơn phương tuyên bố độc lập ngày 17 tháng 2 năm 2008
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata